Logo

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nước ngoài

21/03/2023

Hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục hành chính với chức năng xác nhận giá trị của một văn bản công nước ngoài, kiểm tra tính xác thực của chữ ký trên văn bản và tư cách của người ký văn bản đó​. Việc công nhận nói trên được thực hiện qua cơ quan ngoại giao như đại sứ quán hoặc lãnh sự làm thủ thục hợp pháp hóa lãnh sự.

    • Về mặt hình thức, Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thì : “ Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam”.
    • Về nguyên tắc, cơ quan nhà nước Việt Nam chỉ chấp nhận xem xét các giấy tờ, tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.

1. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

    • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
    • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
    • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

2. Điều kiện để các giấy tờ, tài liệu có thể được Hợp pháp hóa lãnh sự

    • Là giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức tại nước ngoài. cấp được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
    • Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự. hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện. chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.
    • Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của. các cơ quan và người có thẩm quyền của.nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
    • Không thuộc trường hợp các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
      • Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
      • Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị Hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
      • Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng. nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
      • Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu. không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
      • Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

3. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự

a) Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

    • Tờ khai hợp pháp hoá lãnh sự 
    • Bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.+ Tài liệu đề nghị để hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận con dấu, chữ ký).
    • Bản photo giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự. Đối với các giấy tờ như đăng ký kết hôn, học bạ, bằng cấp…cần mang theo bản chính để đối chiếu.+ Bản dịch (không cần phải chứng thực) giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này.

b) Nơi nộp hồ sơ: Cục lãnh sự - Bộ ngoại giao hoặc các cơ quan cấp tỉnh do Bộ ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ.
c) Thời gian thực hiện: 01 ngày nếu số lượng tài liệu từ 1-10 bản. 02 ngày trở lên nếu số lượng tài liệu từ 11 bản trở lên hoặc các tài liệu yêu cầu xác minh.

Quý khách cần hợp pháp hóa các tài liệu nước ngoài để sử dụng hợp pháp tại Việt Nam vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Cùng danh mục

Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia người nước ngoài

Các doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam có thể mời, bảo lãnh cho người nước ngoài là chuyên gia vào làm việc tại doanh nghiệp, công ty. Nếu chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên 3 tháng thì bắt buộc phải xin cấp giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tùy vào từng trường hợp cụ thể

Xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài làm giấy phép lao động

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Thủ tục xin cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Vì một lý do nào đó mà người nước ngoài cần phải xin cấp lại GPLĐ theo quy định thì người nước ngoài có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội hoặc nộp qua mạng điện tử. Tuy nhiên dù nộp hồ sơ theo hình thức nào thì người nước ngoài cũng cần hiểu rõ về thủ tục hồ sơ cần có 

Thủ tục xin cấp giấy miễn giấy phép lao động

Quý khách đang cần tìm hiểu về các trường hợp người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động và tìm hiểu các thủ tục để xin được giấy miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn rõ ràng từng trường hợp

Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Quý khách đang có nhu cầu cấp mới, cấp lại, cấp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài mà chưa hiểu rõ thủ tục, quy trình, hồ sơ như thế nào? Hãy để Liên Việt Luật tư vấn và hỗ trợ quý khách thực hiện các dịch vụ này

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người sử dụng lao động cần trình đầy đủ hồ sơ đề nghị trước ít nhất 07 ngày làm việc, thời gian chờ xác nhận là 03 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng lao động trình đầy đủ hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

© Bản quyền 2022 - Công ty Liên Việt Luật