Logo

Dịch vụ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

28/01/2023

Hiện nay, Việt Nam đang là một thị trường đầu tư có tiềm năng và ngày càng thu hút được đông đảo các nhà đầu tư nước ngoài với đa lĩnh vực, đa ngành nghề. Vậy quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở Việt Nam như thế nào là câu hỏi đầu tiên mà các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm trước khi quyết định đầu tư vào thị trường Việt Nam. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép đầu tư, Liên Việt Luật sẽ cung cấp cho bạn sơ lược về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.

Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư 2014, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài.
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam và hoạt động kinh doanh trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo quy định tại Điều 38 Luật đầu tư 2014 thì các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố.
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Ngoài ra, tùy từng dự án đầu tư khác nhau sẽ phải cung cấp một trong các tài liệu sau:

  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.
  • Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

Khách hàng cần cung cấp giấy tờ sau để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:

  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư;
  • Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Văn bản chứng minh quyền sử dụng trụ sở và địa điểm thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở).

Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế:

  • Bản sao có hợp pháp hoá lãnh sự giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư;
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu của người đại diện nhà đầu tư;
  • Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Văn bản chứng minh quyền sử dụng trụ sở và địa điểm thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở).

Với dịch vụ tư vấn đầu tư của Liên Việt Luật, nhà đầu tư nước ngoài chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các giấy tờ trên, tất cả công việc còn lại chúng tôi sẽ hỗ trợ, thay mặt quý khách  hoàn thiện.

Cùng danh mục

Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại việt nam

Tư vấn Đầu tư nước ngoài là một trong những dịch vụ mà Liên Việt Luật cung cấp. Chúng tôi với đội ngũ Luật sư cùng Chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm luôn cố gắng mang lại cho Qúy khách hàng những tư vấn pháp lý tốt nhất, đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp cho các bên.

Dịch vụ tư vấn

Liên Việt Luật được thành lập với mong muốn được cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý tốt nhất về hoạt động kinh doanh và những yếu tố pháp lý có liên quan đến người nước ngoài ở Việt Nam